Bạn biết đến website internetcmc.com từ đâu?
Google tìm kiếmBạn bè giới thiệu Quảng cáo - báo chí Từ nguồn khác |
Email
Mật khẩu
Nhớ mật khẩu Quên mật khẩu | Đăng kí làm thành viên INTERNET CMC để được hưởng ưu đãi |
01-01-2009 07:00
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
- Căn cứ Luật Thương mại nước CHXHCN Việt Nam số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật có liên quan về cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông - Internet của Nhà nước, khả năng và nhu cầu của các bên;
- Căn cứ Giấy ủy quyền số 165/2010/UQ/CMCTI ngày 05 tháng 11 năm 2010 về việc ủy quyền Giám đốc TTKD & CSKH Hà Nội .
Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B cung cấp cho Bên A dịch vụ viễn thông - Internet như nội dung tại Điều 1 này và Phụ lục đính kèm:
Dịch vụ Internet băng thông rộng theo phương thức truy nhập Fiber to the home (FTTH):
Tên truynhập: . Gói dịch vụ: Phụ lục kèm theo.
Địa chỉ lắp đặt : Số:…………………………………….. Xóm/Tổ……………..Ngõ/Ngách: ……………......
Đường/Phố/Thôn:………………………………………. Phường/Xã:………………………………………….
Quận/Huyện:………………………………………………Tỉnh/TP:……………………………………………
Điều 2: CƯỚC DỊCH VỤ
2.1 Giá cước dịch vụ: được thực hiện theo qui định của Nhà nước hoặc của Bên B trên cơ sở các qui định quản lý Nhà nước về giá cước dịch vụ viễn thông - Internet.
- Cước đấu nối hòa mạng, chi phí triển khai, cài đặt dịch vụ và phí thiết bị (nếu có) Bên A thanh toán cho Bên B ngay khi ký hợp đồng và không được hoàn lại vì bất kỳ lý do nào khi Bên B đã thực hiện phần đấu nối hòa mạng dịch vụ nêu trong Điều 1 của hợp đồng này cho Bên A.
2.2 Thời điểm tính cước: bắt đầu kể từ ngày Bên B bàn giao dịch vụ cho Bên A (căn cứ vào biên bản bàn giao và nghiệm thu kỹ thuật giữa hai bên). Nếu thời gian sử dụng của tháng bắt đầu và tháng kết thúc hợp đồng chưa đủ tháng, cước bên A phải trả sẽ được tính bằng cước dịch vụ trọn gói tháng/30 ngày nhân với số ngày thực tế sử dụng dịch vụ trong tháng.
Điều 3: THANH TOÁN CƯỚC PHÍ
3.1. Thời hạn thanh toán cước phí: Bên A có trách nhiệm thanh toán các khoản cước phát sinh trong tháng cho Bên B trước ngày 20 (hai mươi) của tháng kế tiếp. Nếu quá thời hạn này, Bên A chưa thanh toán cho Bên B thì Bên B sẽ bảo lưu quyền được thanh toán cho Bên A và sẽ tính lãi số tiền trả chậm theo lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian trả chậm tính trên tổng số tiền trả chậm và Bên B có quyền tạm ngừng cung cấp dịch vụ .
3.2. Nếu đến ngày 10 (mười) hàng tháng (của tháng kế tiếp tháng phát sinh cước) mà Bên A vẫn chưa nhận được thông tin báo cước phí của tháng trước thì Bên A liên hệ đến Điểm thu cước gần nhất hoặc các Phòng Giao dịch của Bên B để biết số tiền cước phí phải thanh toán.
3.3. Hình thức thanh toán:
Thanh toán tại địa chỉ khách hàng. Chuyển khoản Thanh toán tại điểm giao dịch của Bên B
3.4. Sau khi nhận đủ khoản thanh toán cước từ Bên A, Bên B sẽ xuất hóa đơn GTGT gửi đến địa chỉ giao dịch của Bên A.
3.5. Mọi sự nhầm lẫn trên giấy báo cước hàng tháng (nếu có) sẽ được hai bên kiểm tra, xác nhận và điều chỉnh trong giấy báo cước của kỳ cước kế tiếp, nhưng Bên A vẫn phải thanh toán cước đã phát sinh.
Điều 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của Bên A:
4.1.1. Quyền của Bên A được quy định tại các văn bản của Nhà nước được dẫn chiếu trong hợp đồng này.
4.1.2. Yêu cầu Bên B bổ sung, thay đổi hoặc ngừng hẳn việc cung cấp một phần hoặc toàn bộ dịch vụ.
4.1.3. Yêu cầu Bên B tạm ngừng cung cấp dịch vụ có thời hạn: tối đa không quá 03 (ba) tháng kể từ ngày hoàn thành các thủ tục và chính thức tạm ngừng.
4.1.4. Khiếu nại về những sai sót trong việc cung cấp dịch vụ của Bên B.
4.1.5. Được quyền bảo mật thông tin theo đúng qui định của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của Bên A:
4.2.1. Nghĩa vụ của Bên A được quy định tại các văn bản của Nhà nước được dẫn chiếu trong hợp đồng này.
4.2.2. Quản lý, sử dụng thiết bị theo qui định của pháp luật; chịu trách nhiệm đầu tư, bảo quản, sửa chữa thiết bị đầu cuối, phần mạng thuộc Bên A quản lý; trường hợp có sự cố, chất lượng dịch vụ không đảm bảo, Bên A phải thông báo kịp thời cho Bên B để phối hợp xử lý.
4.2.3. Bên A không được sử dụng trái phép hoặc kinh doanh lại dịch vụ dưới bất kỳ hình thức nào. Đồng thời, Bên A chỉ được phép sử dụng dịch vụ tại địa điểm như trong Điều 1 của hợp đồng này
4.2.4. Các yêu cầu thay đổi hoặc bổ sung, tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc sử dụng một phần hay toàn bộ dịch vụ phải đuợc thực hiện bằng văn bản, được đại diện có thẩm quyền của Bên A ký. Bên A có nghĩa vụ thanh toán các khoản chi phí phát sinh (nếu có) theo qui định của Bên B.
4.2.5. Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn mọi khoản cước, và chịu mọi chi phí (chuyển tiền, phí ngân hàng và các chi phí khác có liên quan) phát sinh khi thanh toán cước để đảm bảo Bên B nhận được đủ số tiền cước trong giấy báo cước hàng tháng (kể cả trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại).
4.2.6. Tự bảo mật tên truy nhập và mật khẩu truy nhập (password) của mình. Nếu để lộ tên truy nhập, mật khẩu mà người khác sử dụng thì Bên A vẫn phải thanh toán cước phí cho Bên B.
4.2.7. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin lưu trữ và truyền đi trên mạng Internet; chịu sự thanh tra, kiểm tra việc sử dụng dịch vụ khi có yêu cầu của Bên B và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của địa điểm lắp đặt và sử dụng dịch vụ.
Điều 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của Bên B:
5.1.1. Yêu cầu Bên A thanh toán các khoản cước phí sử dụng dịch vụ theo đúng qui định tại Điều 2 hợp đồng này.
5.1.2. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc sử dụng dịch vụ của Bên A nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ, an ninh thông tin.
5.1.3. Tạm ngừng dịch vụ: Bên B có quyền tạm ngừng cung cấp một phần và/hoặc toàn bộ dịch vụ nếu xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
- Bên A không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được qui định tại khoản 4.2 Điều 4 của hợp đồng này.
- Bên A tự ý chuyển quyền sử dụng; di dời đường dây thuê bao; thay đổi thiết bị đầu cuối không phù hợp tiêu chuẩn ngành do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và/hoặc không đồng bộ với hệ thống thiết bị đang dùng của Bên B.
iii.Bên A không tuân thủ các qui định về bảo đảm (hoặc có hành vi làm ảnh hưởng đến) an ninh thông tin và an toàn mạng viễn thông theo qui định của Bên B hoặc của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
iv.Khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
5.2. Nghĩa vụ của Bên B:
5.2.1. Cung cấp dịch vụ cho Bên A theo đúng nội dung trong hợp đồng.
5.2.2. Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin sử dụng dịch vụ của Bên A.
5.2.3. Bên B sẽ thực hiện khôi phục dịch vụ đối với các trường hợp tạm ngừng cung cấp dịch vụ theo qui định tại điểm 5.1.3 khoản 5.1 Điều 5 cho Bên A khi:
- Bên A thanh toán đầy đủ các khoản nợ cước và đề nghị tiếp tục sử dụng dịch vụ.
- Bên A tiến hành các biện pháp khắc phục cần thiết theo yêu cầu của Bên B và / hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
5.2.4. Tiếp nhận và giải quyết kịp thời các khiếu nại của Bên A.
Điều 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1. Hợp đồng này được chấm dứt khi Bên A có văn bản yêu cầu chấm dứt hợp đồng gửi cho Bên B.
6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A bị tạm ngừng quá 60 ngày theo các điểm i, ii, iii của mục 5.1.3 khoản 5.1 Điều 5 mà Bên A không có bất hành động nào để khắc phục/thay đổi.
6.3. Sau khi chấm dứt hợp đồng, Bên A vẫn phải thanh toán đầy đủ các khoản cước phí còn nợ (nếu có) cho Bên B.
Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
7.1. Trong trường hợp khảo sát không thể thực hiện được, Bên B sẽ hoàn trả Bên A khoản chi phí hòa mạng và hợp đồng này sẽ được chấm dứt. Bên A có trách nhiệm bảo quản Hóa đơn (hoặc phiếu thu), thiết bị (nếu có) và trả lại cho Bên B để hoàn tất thủ tục chấm dứt hợp đồng.
7.2. Các bên tự chịu trách nhiệm quản lý phần mạng lưới/thiết bị của mình. Điểm phân chia trách nhiệm quản lý mạng lưới thiết bị là vị trí điểm kết nối giữa hai Bên theo qui định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
7.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
7.4. Tất cả các Phụ lục, Biên bản nghiệm thu và/hoặc các văn bản, tài liệu khác có liên quan đến hợp đồng này là một phần không tách rời của hợp đồng.
7.5. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, mọi tranh chấp phát sinh (nếu có), hai bên sẽ cùng nhau giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không tự giải quyết được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án cấp có thẩm quyền giải quyết theo qui định của pháp luật.
7.6. Hợp đồng này được làm thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Người gửi / điện thoại
CÁC BÀI MỚI HƠN
CÁC BÀI CŨ HƠN
Về chúng tôi
| Thông tin cần biết
Chương trình khuyến mãi | Danh mục bài viết | Dịch vụ - Sản phẩm yêu thích Internet Cáp Quang CMC | FTTH CMC Telecom
| Liên kết website CMC Telecom trang chủ
|
Bản quyền © 2015 Thuộc CMC Telecom Email: admin@internetcmc.com Chi nhánh Hà Nội: Tầng 15, CMC Tower, phố Duy Tân, Hà Nội |
0943.5858.82- Tổng đài Tư vấn và hỗ trợ đăng ký Lắp mạng Cáp quang CMC